Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh

http://cadoco.vn


CÁCH XEM VÀ KIỂM TRA ĐỒNG HỒ NƯỚC ĐƠN GIẢN

CÁCH XEM VÀ KIỂM TRA ĐỒNG HỒ NƯỚC ĐƠN GIẢN

CÁCH XEM VÀ KIỂM TRA ĐỒNG HỒ NƯỚC ĐƠN GIẢN

1. Đồng hồ nước là gì:

Đồng hồ nước còn được gọi là đồng hồ đo nước, đồng hồ áp suất nước. Đây là thiết bị dùng để thống kê, đo lưu lượng nước dùng trong sinh hoạt của gia đình, công ty, doanh nghiệp,…. một cách chính xác.

  • Đồng hồ đo nước kích thước nhỏ thích hợp với nhu cầu sử dụng nước ít: Được sử dụng để dùng cho hộ gia đình, công ty quy mô nhỏ,...
  • Trong bài viết này, Công ty Cổ phần Đô thị Cam Ranh xin giới thiệu các loại đồng hồ đang lắp đặt cho khách hàng trên địa bàn thành phố Cam Ranh và các xã lân cận thuộc huyện Cam Lâm.

2. Cách xem đồng hồ nước:

Đồng hồ nước thường có loại đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số, 8 số,…

Đồng hồ nước có các kiểu hiển thị dãy số:

Với kiểu hiển thị này, không có hiển thị hàng đơn vị. Vì vậy, số khối là tất cả các số bạn nhìn thấy.

b

Đồng hồ đang chỉ 1m3

  • Dãy số màu đen và 2 số màu đỏ.

+  Dãy số màu đen: Là số mét khối của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.

+ 2 số màu đỏ: Là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.

c

 

Đồng hồ đang chỉ 190 lít

  • Dãy số màu đen và 3 số màu đỏ.

+  Dãy số màu đen: Là số mét khối của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.

+ 3 số màu đỏ: Là số lít nước hàng đơn vị lần lượt là trăm lít, chục lít và lít của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.

d

Đồng hồ đang chỉ 1 m3 và 56 lít

3. Cách kiểm tra độ chính xác của đồng hồ nước:

Khi số nước tiêu thụ trong tháng tăng đột biến so với mức nước sử dụng bình quân hàng tháng, khách hàng nên tiến hành kiểm tra hệ thống đường ống và đồng hồ nước theo các bước sau:

+ Kiểm tra đường ống và thiết bị:

- Đóng hết các val, vòi nước (val tại đồng hồ vẫn mở) . Kiểm tra đồng hồ nước.

- Đồng hồ vẫn quay chứng tỏ đường ống hoặc thiết bị bị rò rỉ (Nên kiểm tra vào ban đêm khi áp lực nước mạnh)

+ Kiểm tra đồng hồ nước:

  • Dãy số có các số màu đen.

- Chuẩn bị 01 bồn chứa 1m3. Đóng hết các val, vòi nước. Xác định chỉ số đồng hồ.

- Xả nước vào bồn chứa, xác định lại chỉ số đồng hồ sau khi xả.

- Lấy chỉ số đồng hồ sau khi xả trừ cho chỉ số đồng hồ trước khi xả. 

- So sánh số m3 xả vào bồn chứa và hiệu số của chỉ số đồng hồ sau khi xả và trước khi xả có trùng khớp nhau không.

Ví dụ: Xả vào bồn chứa 1m3. Chỉ số đồng hồ trước khi xả 543, chỉ số đồng hồ sau khi xả 544

                 544 - 543  = 1m3  => Đồng hồ chính xác

  • Dãy số màu đen và 2 số màu đỏ.

- Chuẩn bị 01 thùng chứa 20 lít. Đóng hết các val, vòi nước. Xác định chỉ số màu đỏ của đồng hồ đồng hồ.

- Xả nước vào thùng chứa, xác định lại chỉ số màu đỏ của đồng hồ sau khi xả.

- Lấy chỉ số màu đỏ của đồng hồ sau khi xả trừ cho chỉ số màu đỏ của đồng hồ trước khi xả. 

- So sánh số lít xả vào thùng chứa và hiệu số của chỉ số màu đỏ của đồng hồ sau khi xả và trước khi xả có trùng khớp nhau không.

Ví dụ: Xả vào bồn chứa 20 lít. Chỉ số màu đỏ của đồng hồ trước khi xả 54, chỉ số đồng hồ sau khi xả 56

                     (56 – 54) x 10  = 20 lít  => Đồng hồ chính xác

  • Dãy số màu đen và 3 số màu đỏ.

- Chuẩn bị 01 thùng chứa 20 lít. Đóng hết các val, vòi nước. Xác định chỉ số màu đỏ của đồng hồ đồng hồ.

- Xả nước vào thùng chứa, xác định lại chỉ số màu đỏ của đồng hồ sau khi xả.

- Lấy chỉ số màu đỏ của đồng hồ sau khi xả trừ cho chỉ số màu đỏ của đồng hồ trước khi xả. 

- So sánh số lít xả vào thùng chứa và hiệu số của chỉ số màu đỏ của đồng hồ sau khi xả và trước khi xả có trùng khớp nhau không.

Ví dụ: Xả vào bồn chứa 20 lít. Chỉ số màu đỏ của đồng hồ trước khi xả 543, chỉ số đồng hồ sau khi xả 563

                      563 - 543  = 20 lít  => Đồng hồ chính xác

 

4. Yêu cầu kiểm định đồng hồ:

Khi đã kiểm tra kỹ đường ống và các thiết bị không phát hiện bị rò rỉ. Khách hàng đến Chi nhánh nước yêu cầu kiểm định đồng hồ. Căn cứ kết quả kiểm định:

* Đồng hồ đạt yêu cầu kỹ thuật:

Khách hàng chịu chi phí kiểm định. Lắp lại đồng hồ kiểm định đạt yêu cầu cho khách hàng tiếp tục sử dụng.

* Không đạt yêu cầu kỹ thuật:

a. Kết quả vượt mức cho phép âm (-) . Chi nhánh nước chịu chi phí kiểm định, Thay đồng hồ khác cho khách hàng.

b. Kết quả vượt mức cho phép dương (+) .  Chi nhánh nước chịu chi phí kiểm định, Thay đồng hồ khác cho khách hàng. Tính tổng số nước khách hàng sử dụng trong 3 tháng liền kề trước đó nhân vởi tỷ lệ sai số cao nhất theo kết quả kiểm định đề giảm trừ tiền nước cho khách hàng.

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây